eCommerce WordPress Themes

Thành phần

Mỗi lọ Thuốc điều trị ung thư Zavedos chứa hoạt chất:

  • Idarubicin 5mg

Chỉ định

Zavedos (Idarubicin) được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (ung thư máu).

Đây là thuốc thuộc về nhóm thuốc anthracyclines và hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

  • Dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy ở người lớn.
  • Dùng trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em.

Liều dùng

Trẻ em:

  • Bệnh bạch cầu: 10 – 12 mg/m2, 1 lần mỗi ngày, dùng trong 3 ngày, cứ 3 tuần nhắc lại. Các bệnh u đặc: 5 mg/m2, 1 lần mỗi ngày, dùng trong 3 ngày, cứ 3 tuần dùng nhắc lại.

Người lớn:

  • 8 – 12 mg/m2/ngày, trong 3 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm (10 – 15 phút) phối hợp với Cytosin arabinosid.

Với người suy thận:

  • Nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/100 ml, liều giảm 25%.

Với người suy gan:

  • Nếu bilirubin 1,5 – 5 mg/100 ml hoặc aspartat transaminase 60 – 180 đơn vị thì giảm liều 50%. Nếu bilirubin > 5 mg/ml hoặc aspartat transaminase > 180 đơn vị thì không được dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với idarubicin, daunorubicin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim sung huyết.
  • Mới bị nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim.
  • Loạn nhịp tim nặng.
  • Bệnh nhân có suy tủy.

Tác dụng phụ của thuốc điều trị ung thư Zavedos

Thường gặp, ADR > 1/100

  • TKTW: Đau đầu, sốt, co giật.
  • Ngoài da: Rụng tóc, ban đỏ, mày đay.
  • Tiêu hóa: Viêm niêm mạc, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn.
  • Tiết niệu – sinh dục: Nước tiểu đỏ.
  • Máu: Chảy máu, thiếu máu, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu (thấp nhất: 8 – 29 ngày).
  • Tại chỗ: Hoại tử chỗ thoát mạch, dải ban đỏ, rộp da.
  • Thần kinh – tâm thần: Đau đầu, bệnh thần kinh ngoại vi, thay đổi tâm thần, co giật, rối loạn tiểu não.
  • Hô hấp: Tai biến trên phổi là 39%. Các triệu chứng ở phổi có liên quan đến dị ứng là 2%.
  • Khác: Nhiễm khuấn.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, biến đổi điện tim, bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, nhiễm độc cơ tim, loạn nhịp tim cấp tính đe dọa tính mạng.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng acid uric huyết.
  • Gan: Tăng enzym gan hoặc bilirubin, rối loạn nặng chức năng gan.
  • Thận: Thay đối kết quả thăm dò chức năng thận, rối loạn nặng chức năng thận.
  • Tiêu hóa: Viêm ruột – đại tràng nặng, có khi bị thủng.

Điều trị bằng Zavedos (Idarubicin) rất hay gây ADR. Có một số ADR rất nặng cần phải theo dõi người bệnh chặt chẽ trong và sau khi điều trị. Hầu hết ADR phụ thuộc vào liều dùng, như suy giảm tủy xương. Tác dụng này xảy ra cấp tính và là một ADR phụ thuộc liều dùng nhiều nhất, đi cùng với nguy cơ độc cho tim. Trừ ADR gây bệnh cơ tim, các ADR khác đều có thể hồi phục được.

Nguy cơ nhiễm khuấn có thể rất nặng và đôi khi dẫn đến tử vong khi điều trị idarubicin đơn độc hoặc khi phối hợp với cytosin arabinosid. Độc tính đối với tim như suy tim nặng, loạn nhịp cấp nặng hoặc bệnh cơ tim có thể đe dọa tính mạng người bệnh. Độc với tim có thể xuất hiện trong quá trình điều trị hoặc một vài tuần sau khi đã ngừng điều trị. Nguy cơ gây độc cơ tim có thể cao hơn, ở người bệnh được xạ trị đồng thời hoặc xạ trị từ trước vào vùng trung thất – trước tim hoặc đối với người bệnh thiếu máu, suy tủy, nhiễm khuẩn, viêm màng ngoài tim do bệnh bạch cầu và/hoặc viêm cơ tim. Nguy cơ cao hơn khi liều tích lũy vượt 100 mg/m2.

Tương tác thuốc

  • Idarubicin làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin (sống) do đó không dùng đồng thời.
  • Idarubicin làm giảm nồng độ/tác dụng của các glycosid tim, vắc xin (bất hoạt).
  • Bevacizumab, thuốc ức chế P-glycoprotein, dẫn xuất của taxan, trastuzumab làm tăng nồng độ và tác dụng của idarubicin.
  • Tương tác gây tăng suy tủy khi phối hợp với các thuốc khác cũng gây suy tủy để điều trị bệnh bạch cầu.
  • Tương tác gây tăng độc tim ở những người bệnh trước đã điều trị bằng các thuốc kìm tế bào gây độc tim.
  • Một số thuốc khác có thể tương tác với các anthracyclin như: Các vinca alcaloid (kháng chéo), amphotericin B (tăng hấp thu thuốc) và cyclosporin và streptomycin (giảm độ thanh thải thuốc và tăng độc tính). Đa số tương tác thuốc đó mới chỉ được nghiên cứu in vitro, và cần phải được lâm sàng xác nhận.
Từ khóa: , ,
Thêm đánh giá

Your email address will not be published. Required fields are marked

1 đánh giá cho Zavedos (Idarubicin 5mg) Thuốc điều trị ung thư, Hộp 1 lọ

  1. Được xếp hạng 5 5 sao

    Công thắng

    0913775631 Liên hệ lại với tôi, tôi cần sp