eCommerce WordPress Themes

Thành phần

  • Ampicilin Sodium………………500mg
  • Sulbactam sodium……………..1g

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: Viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật,…) hoặc bệnh phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu,…).
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.
  • Nhiễm lậu cầu không biến chứng.
  • Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
  • Dự phòng quanh phẫu thuật.

Liều dùng – Cách dùng

  • Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch
  • Người lớn:
  • Nhiễm khuẩn nhẹ 1,5 – 3 g/ngày.
  • Nhiễm khuẩn vừa tăng tới 6 g/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng tăng tới 12 g/ngày, chia 3 – 4 lần.
  • Liều tối đa là 4 g sulbactam/ngày.

Trẻ em, trẻ nhỏ, sơ sinh:

  • 150 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần, riêng sơ sinh < 1 tuần, chia 2 lần/ngày.
  • Lậu liều đơn 1,5 g + uống 1 g probenecid.
  • Dự phòng quanh phẫu thuật 1,5 – 3 g tiêm lúc khởi mê, nhắc lại mỗi 6 – 8 giờ/24 giờ sau mổ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hay với penicillin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Cả Ampicillin và Sulbactam đều tương kỵ về mặt lý – hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh sự thải trừ của Ampicillin và Sulbactam qua ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ của cả hai thuốc này trong huyết thanh.
  • Có sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng Allopurinol và Ampicillin .
  • Ampicillin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat, nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxidase .

Tương tác với các thuốc khác

  • Ðôi khi: ban, tiêu chảy, đau nơi tiêm, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm khi: đau ngực, mệt, khó chịu, nhức đầu, ớn lạnh, bệnh não, động kinh, ngứa buồn nôn, viêm ruột, viêm ruột giả mạc, tiểu khó, viêm âm đạo, giảm các huyết cầu, tăng men gan, viêm thận.

Chú ý đề phòng:

  • Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, có thai & cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bạn có tiền sử mấn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bạn từng có phản ứng dị ứng với các loại kháng sinh penicillin khác hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Betalactam
  • Bạn có những bệnh lý về gan như vàng da, vàng mắt
  • Nếu trượng hợp bị phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với epinephrin, Có thể phải cho thở oxy, tiêm tĩnh mạch steroid, giúp thông dươngd thở bao gồm việc đặt nội khí quản.
  • Giống các kháng sinh khác, cần theo dõi sát các dấu hiệu của biểu hiện tăng sinh của những vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nằm nếu cần thiết. Khi có biểu hiện hiệu bội nhiễm phải dừng thuốc ngay và/hoặc thực hiện biện pháp điều trị phù hợp.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Từ khóa: ,
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Unasyn 1.5g Pfizer 1500mg – Bột pha tiêm”

Your email address will not be published. Required fields are marked

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.