Thành phần
- Daunorubicin 20mg
Chỉ định Daunocin 20mg
- Thuốc Daunocin 20mg với thành phần chính là Daunorubicin được chỉ định điều trị đối với những bệnh nhân bị bạch cầu tủy cấp, bệnh lympho cấp, bệnh u nguyên bào thần kinh và u cơ vân.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Daunocin 20mg
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu – không lympho cấp tính
- Dưới 60 tuổi: tiêm truyền tĩnh mạch 45 mg/m2 trong 2-5 phút mỗi ngày một lần vào các ngày thứ 1, 2, và 3 cho liệu trình đầu tiên và vào ngày 1 và 2 dành cho các liệu trình tiếp theo, kèm với tiêm tĩnh mạch cytosine arabinoside (ara-C) mỗi ngày một lần (thường là trong vòng 7 ngày cho liệu trình đầu tiên và 5 ngày đối với các liệu trình tiếp theo).
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu – lympho cấp tính
- Liệu pháp làm thuyên giảm: tiêm truyền tĩnh mạch 45 mg/m2/ngày vào các ngày 1, 2 và 3 (kèm với vincristine, prednisone và liệu pháp L-asparginase).
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu cấp thể tủy
- Liệu pháp phối hợp: làm thuyên giảm: tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 30-60 mg/m2/ngày vào ngày thứ 1 đến ngày thứ 3 của chu kỳ hoặc 20 mg/m2/ngày trong 4 ngày, mỗi 14 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ung thư bạch cầu – lympho cấp tính
Liệu pháp phối hợp điều trị ung thư bạch cầu – lympho cấp tính: làm thuyên giảm:
Đối với trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi hoặc nhỏ hơn 0,5 m2: 1 mg/kg.
- Cho trẻ trên 2 tuổi hoặc lớn hơn 0,5 m2: tiêm truyền 25 mg/m2 ngày 1 mỗi tuần (kèm với vincristine và điều trị prednisolone) hoặc 25-45 mg/m2 vào các ngày 1, 8 của chu kỳ (kết hợp hóa trị liệu) hoặc 30-45 mg/m2/ngày trong 3 ngày mỗi 3-4 tuần.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm trầm trọng với thuốc.
- Bệnh nhân suy tim hay có dấu hiệu mắc bệnh tim mạch.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người mới mắc hoặc đang mắc bệnh thủy đậu hoặc zona.
Tác dụng phụ
- Độc tính ở liều sử dụng bao gồm cả ức chế tủy xương và độc tim.
- Da: rụng tóc hoàn nghịch ở hầu hết các bệnh nhân.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn cấp, nôn, viêm niêm mạc, tiêu chảy.
- Tại chỗ: hoại tử mô tại nơi tiêm.
- Phản ứng cấp: phản ứng phản vệ, sốt, ớn lạnh, phát ban.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.