Thành phần Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

Mỗi viên nén bao phim Lamivudine/Zidovudine 150mg/300mg chứa:

  • Lamivudine USP 150 mg
  • Zidovudine USP 300 mg
  • Tá duợc: Cellulose vi tinh thể, silica keo khan, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, hypromellose, titan dioxid và propylene glycol.

Chỉ định Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

  • Thuốc Lamivudine/Zidovudine 150mg/300mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch (HIV) ở người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em cân nặng trên 14 kg.
  • Tham khảo tài liệu hướng dẫn điều trị nhiễm HIV-1 chính thống (như tài liệu từ WHO)

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

Liều dùng Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

Người lớn và thanh thiếu niên cân nặng từ 30 kg trở lên

Liều khuyến cáo là 1 viên/lần, uống 2 lần mỗi ngày

Trẻ em cân nặng từ 21 — 30 kg

  • Liều khuyến cáo là uống một nửa ( 1⁄2 ) viên vào buổi sáng và nguyên 1 viên vào buổi tối.

Trẻ em cân nặng từ 14— 21 kg

  • Liều khuyên cáo là một nửa ( 1⁄2 ) viên mỗi lần, uống 2 lần/ngày
  • Liều của bệnh nhân nhỉ có cân nặng 14 — 30 kg chủ yếu được dựa trên mô hình dược động học và được hỗ trợ bởi các dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng sử dụng các chế phẩm lamivudin và zidovudin riêng rẽ.
  • Phơi nhiễm quá mức về mặt dược động học với zidovudine có thể xảy ra, do đó, cần theo dõi chặt chẽ tính an toàn ở những bệnh nhân này. Nếu không dung nạp được thuốc khi dùng đường uống ở những bệnh nhân có cân nặng từ 21-30 kg, có thể thay đổi sang dùng 1/2 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày để cải thiện khả năng dung nạp.
  • Không nên dùng thuốc này cho trẻ em có cân nặng dưới 14 kg do không thể điều chỉnh liều phù hợp
    với cân nặng của trẻ. Ở những bệnh nhân nảy, lamivudin và zidovudin nên được sử dụng dưới dạng
    những chế phẩm riêng rẽ theo liều được khuyến cáo. Đối với những bệnh nhân không thể nuốt được
    viên nén, có thê sử dụng các chê phâm Jamivudin va zidovudin dưới dạng dung dịch uống.
  • Trong trường hợp cần ngùng điều trị một trong hai thành phần của viên phối hợp
    ILamivudine/Zidovudine 150 mg/300 mg hoặc cần giám liều, có thể dùng các chế phẩm chứa
    lamivudin và zidovudin riêng rẽ đưới dạng viên nén hoặc dung dich uống.

Suy thận

  • Nồng độ lamivudin và zidovudin tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận do giảm độ thanh thải.
  • Do có thể cần diều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải ereatinia < 50 ml/phút), khuyến
    cáo sử dụng các chế phẩm riêng biệt của lamivudin và zidovudin cho những bệnh nhân bị suy giảm
    chức năng thận. Bác sỹ nên tham khảo các thông tin kê đơn của từng thuốc.

Suy gan

  • Dữ liệu còn hạn chế trên những bệnh nhân xơ gan gợi ý rằng có thế xảy ra tích lũy zidovudin ở những bệnh nhân suy gan do giảm gluenronid hóa. Các đữ liệu thu được từ những bệnh nhân bị suy gan trung bình đến nặng cho thấy được động học của lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi suy giảm chức năng gan. Tuy nhiên, do có thể cần điền chinh liều zidovudin, khuyến cáo sử dụng các chế phẩm lamivudin và zidovudin riêng biệt cho những bệnh nhân bị suy gan nặng.

Cách sử dụng

  • Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Chống chỉ định Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

Vién nén Lamivudine/Zidovudine 150 mg/300 mg chống chỉ định ở những bệnh nhân:

  •  Quá mẫn với lamivudin, zidovudin hoặc với bất kỳ thành phần tá được nào của công thức.
  •  Lượng tế bào bạch cau trung tính thấp bất thường (< 0.75 x 10°/lit)
  •  Haemoglobin thấp bất thường (< 7.5 g/dl hoặc 4.65 mmol/lit)

Tác dụng phụ của Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg

Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết

  • Phổ biến: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu
  • Không phổ biến: giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo được.
  • Hiếm: thiếu hồng cầu bất sản
  • Rất hiếm: Thiếu máu bất sản

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Hiếm: nhiễm acid lactic, chứng chán ăn
  • Không hiếm: thay đổi phân bố chất béo trong cơ thể, tăng triglycerid, tăng cholesterol, kháng insulin,
    tăng đường huyết

Rối loạn tâm thần

  • Hiếm: lo âu, suy nhược

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất phổ biến: nhức đầu
  • Phổ biến: chóng mặt, mất ngủ
  • Hiểm: Dị cảm, buồn ngủ, kém minh mẫn, co giật
  • Rối loạn tim mạch
  • Hiếm: bệnh cơ tim

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

  • Phổ biến: ho, triệu chứng bệnh mũi
  • Không phổ biến: chứng khó thở

Rối loạn tiêu hóa

  • Rất phổ biến: buồn nôn
  • Phổ biến: ói mửa, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy
  • Không phổ biến: đầy hơi
  • Hiếm: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, thay đối sắc tố niêm mạc miệng, đổi vị, khó tiêu.

Rối loạn gan mật

  • Phổ biến: tăng enzym gan va bilirubin
  • Hiếm: viêm gan, gan nhiễm mỡ nặng

Rối loạn da và mô dưới da

  • Phô biên: mày đay, rụng tóc
  • Không phô biên: ngửa
  • Hiếm: thay đổi màu móng và đa, mày đay, đỗ mồ hôi, phù mạch.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
    Phổ biến: đau khớp, đau cơ
  • Không phổ biến: bệnh cơ
    Hiểm: tiêu cơ vân
  • Không biết: tiêu xương

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Hiếm: tiểu nhiều lần (đa niệu)

Rối loạn hệ sinh sẵn và tuyên vú

  • Hiếm: vú to ở nam giới

Rối loạn toàn thân và rối loạn vị trí sử dụng:

  • Phố biến: khó chịu, mệt mỏi, sốt
  • Không phổ biến: suy nhược, đau toàn thân
  • Hiếm: đau ngực, hội chứng giống cúm, ớn lạnh
  • Không biết: hội chứng phục hồi miễn dịch

Xử lý khi quá liều Lamivudine/Zidovudine 150mg/300mg

  • Nếu xảy ra quá liều bệnh nhân cần được theo dõi độc tính và điều trị hỗ trợ phù hợp được cho là cần thiết. Việc loại bỏ lamivudin và các chất chuyên hóa glucuronid của zidovudin được tăng cường bằng cách chạy thận nhân tạo, lọc máu liên tục có thê được sử dụng trong điêu trị quá liêu (nhưng điều này chưa được nghiên cứu).

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine/Zidovudine 150mg/300mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine/Zidovudine 150mg/300mg đang được cập nhật.
Từ khóa: , ,
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Mylan Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg, Hộp 60 viên”

Your email address will not be published. Required fields are marked

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.