Thành phần

  • Atorvastatin 20mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV.
  • Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (loại III).
  • Ðiều trị hỗ trợ kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ ngày. Ðiều chỉnh liều mỗi 4 tuần nếu cần và nếu cơ thể dung nạp được. Liều duy trì 10 – 40mg/ ngày, nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ ngày.
  • Trẻ em (10-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ ngày; liều tối đa là 20mg/ ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Trong thai kỳ, thời kỳ cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất (≥ 1%) có liên quan đến điều trị với Atorvastatin ở các bệnh nhân tham gia các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng giả dược bao gồm:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi – họng.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng đường huyết.
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng-thanh quản, chảy máu cam.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi.
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau xương và cơ, co cứng cơ, đau cơ, sưng khớp.
  • Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường, tăng creatin phosphokinase huyết.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cyclosporin, gemfibrozil, dẫn chất acid fibric, niacin, erythromycin/clarithromycin, thuốc chống nấm nhóm azole, diltiazem hydrochloride, itraconazole, nước bưởi (> 1,2 lít/ngày), thuốc kháng acid, digoxin, thuốc uống tránh thai chứa norethindrone và ethinyl estradiol, colchicine, acid fusidic, thuốc điều trị HIV/HCV. Không nên dùng quá 20mg/ngày khi phối hợp amiodarone.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi dùng atorvastatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với atorvastatin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh gan, uống đồ uống có cồn, có hoặc đã từng có đau cơ hay yếu cơ, bệnh tiểu đường, co giật, huyết áp thấp, bệnh tuyến giáp hoặc bệnh thận.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
  • Nếu bạn có thai trong khi dùng atorvastatin, ngừng atorvastatin và gọi cho bác sĩ ngay lập tức. Atorvastatin có thể gây hại cho thai nhi. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi đang uống thuốc.
  • Nếu đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng atorvastatin.
  • Nếu nhập viện do chấn thương nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng, hãy nói cho bác sĩ điều trị về việc bạn đang dùng atorvastatin.
  • Tránh các đồ uống có cồn.

Trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú…):

  • Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được khuyên nên sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi dùng Atorvastatin. Nếu có thai trong khi dùng thuốc, nên ngừng uống Atorvastatin ngay và thông báo với bác sĩ.
  • Bà mẹ cho con bú: Không dùng chongười đang cho con bú.

Bảo quản

  • Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Từ khóa: , , ,
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lipitor 20mg Pfizer 3 vỉ x 10 viên (Thổ) – Thuốc điều trị tăng cholesterol trong máu”

Your email address will not be published. Required fields are marked

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.