eCommerce WordPress Themes

Thành phần

Thuốc điều trị bệnh tim mạch, huyết áp Cardenol 40mg có thành phần:

  • Propranolol 40mg

Chỉ định Cardenol 40mg

  • Cardenol 40mg là thuốc chẹn beta được dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn nhịp tim, run lắc và các tình trạng khác. Thuốc được sử dụng sau khi bị đau tim để tránh đe dọa đến tính mạng, cũng như ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và đau ngực (đau thắt ngực). Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Bên cạnh đó, ngăn ngừa những cơn đau ngực có thể giúp cải thiện khả năng vận động của bạn.
  • Propranolol hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Tác động này làm giảm tỷ lệ đau tim, huyết áp và áp lực cho tim.
  • Ngoài ra, propranolol còn được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng lo âu hay tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Hiện nay, propranolol thường được bán dưới dạng viên nén với hàm lượng 40mg.

Liều dùng – Cách dùng Cardenol 40mg

Người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cao huyết áp:

Liều đầu tiên:

  • Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng propranolol 40mg uống 2 lần mỗi ngày.
  • Đối với dạng viên phóng kéo dài, bạn dùng 80mg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều duy trì:

  • Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng 120 đến 240 mg uống mỗi ngày.
  • Đối với dạng viên phòng thích kéo dài, bạn dùng 120 đến 160 mg uống mỗi ngày.

Liều tối đa: bạn dùng 640mg mỗi ngày.

Liều tăng thêm: bạn có thể dùng 120mg mỗi ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời, tổng liều mỗi ngày từ 80 dến 320mg uống 2-4 lần một ngày đã được chứng minh giúp tăng khả năng tập luyện thể dục và giảm thiếu máu cục bộ.

Đối với dạng viên phóng thích ổn định:

  • Liều đầu tiên: bạn dùng 80 mg uống mỗi ngày. Liều có thể được tăng dần 3 đến 7 ngày liên tục. Liều trung bình là 160 mg một lần một ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 320 mg một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn nhịp tim:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời, 10-30 mg uống mỗi 3 đến 4 lần một ngày, trươc bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 1–3 mg tiêm không quá 1 mg/phút. Bạn cần sẽ cần thời gian để thuốc có thể chuyển hóa, nên liều thứ 2 được dùng 2 phút sau đó. Thuốc bổ sung nên được dùng sau 4 giờ.

Trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loạn nhịp tim:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 0,5–1 mg/kg/ngày chia thành những liều nhỏ cho trẻ dùng mỗi 6 đến 8 giờ và điều chỉnh liều trong 3 đến 5 ngày.
  • Liều thông thường là 2-4 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, trẻ cũng có thể cần liều cao hơn, nhưng không nên vượt quá 16 mg/kg/ngày.
  • Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 0,01 đến 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ chậm trong 10 phút. Liều tối đa là 1 mg đối với trẻ sơ sinh và 3 mg đối với trẻ nhỏ).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh cao huyết áp:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 0,5-1 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cho trẻ uống mỗi 6-12 giờ và tăng dần mỗi 5-7 ngày.
  • Liều thông thường: bạn cho trẻ dùng 1-5 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 8 mg/kg/ngày.

Trẻ em từ 1 đến 17 tuổi, bạn cho dùng liều phóng thích tức thời như sau:

  • Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 1-2 mg/kg/ngày chi thành 2- 3 liều.
  • Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 4 mg/kg/ngày đến 640 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm độc giáp:

  • Đối với trẻ sơ sinh: bạn cho trẻ uống 2 mg/kg/ngày thành những liều nhỏ mỗi 6 đến 12 giờ.
  • Đối với trẻ vị thành niên: bạn cho trẻ uống 10 đến 40 mg/liều mỗi 6 giờ.

Chống chỉ định Cardenol 40mg

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
  • Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
  • Sỏi calci (sỏi thận)
  • Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

Tác dụng phụ Cardenol 40mg

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu gặp bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nào như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp  tim nhanh, chậm, hoặc không đồng đều;
  • Cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Cảm thấy khó thở;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân;
  • Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác;
  • Phản ứng da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, đốt cháy trong đôi mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Cảm giác mệt mỏi.

Chú ý đề phòng

Để sử dụng thuốc hiệu quả, bạn cần xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với propranolol hoặc bất kỳ loại thuốc khác, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

  • Nghiên cứu cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề gây ra cho trẻ em khi dùng thuốc.

Người cao tuổi

  • Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị bệnh gan, thận, hoặc tim liên quan đến tuổi tác và có thể cần điều chỉnh liều khi được tiêm propranolol.
  • Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau: Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ II và III, hen phế quản, suy tim (trừ khi suy tim thứ phát do nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol), bệnh nhược cơ.

Bảo quản

  • Tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Từ khóa:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cardenol 40mg TO Chemicals điều trị bệnh tim mạch 1000 viên”

Your email address will not be published. Required fields are marked

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.